Chính Sách Đại Lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 và bộ luật Thương mại 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các qui định pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của Hai bên.
Hợp đồng được lập vào ngày tháng năm 2020 tại Hà Nội giữa 2 bên:
Bên A: NHÀ CUNG CẤP CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀ TUẤN
Địa chỉ: Số 1 Tổ 15, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Mã số thuế: 0108036971
Điện thoại: 09666 72 666
Đại diện: (Ông) Hà Mạnh Tuấn
Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản giao dịch: 190 111 66 999 998
Chủ tài khoản: Hà Mạnh Tuấn
Tại Ngân hàng: Techcombank chi nhánh Hà Nội
Bên B: NHÀ PHÂN PHỐI ĐẠI DIỆN KRAMER ……
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Điện thoại:
Đại diện: Chức vụ:
Tài khoản giao dịch:
Tại Ngân hàng:
XÉT RẰNG
Bên A là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được lựa chọn là đại lý phân phối các sản phẩm mang thương hiệu KRAMER (Sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”);
Bên A hiện đang mong muốn thiết lập, duy trì và phát triển hệ thống đại lý phân phối sản phẩm trên lãnh thổ Việt Nam;
Bên B là một đơn vị được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đầy đủ chức năng, điều kiện và kinh nghiệm trong việc trực tiếp hoặc thông qua hệ thống các kênh phân phối phát triển thị trường tiêu thụ Sản phẩm trên địa bàn tỉnh/ thành phố…………………………………Việt Nam.
Với các điều kiện như trên, các bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:
ĐIỀU 1: PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN
1- Bên A chỉ định và bên B đồng ý nhận làm nhà Phân phối độc quyền phân phối Sản phầm quy định tại Phụ lục của Hợp đồng này toàn tỉnh/ thành phố………………………… Việt Nam.
2- Nhằm tránh hiểu nhầm, các bên xác nhận và đồng ý rằng, quyền phân phối độc quyền của Bên B nằm trong vùng lãnh thổ độc quyền sẽ không hạn chế quyền phân phối sản phẩm tại các cơ sở kinh doanh của các chuỗi phân phối do bên A hợp tác, phát triển trên vùng lãnh thổ độc quyền khác.
3- Bên B Phải đặt cọc hoặc lấy đơn hàng đầu tiên ít nhất 300.000.000 VNĐ
ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI
Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực từ ngày …………………………………………………………………….
ĐIỀU 3: BỔN PHẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Bên A thực hiện bổn phận và trách nhiệm sau:
1- Chuẩn bị các sản phẩm nhãn hiệu Thiết bị phòng tắm KRAMER (được gọi chung là sản phẩm) được sản xuất bởi nhà cung cấp.
2- Bên A tổ chức đào tạo, hướng dẫn và hỗ trợ nhà phân phối các chương trình quảng cáo, khuyến mãi theo từng giai đoạn phát triển của thị trường (do công ty quy định).
3- Cung cấp sản phẩm theo đúng chất lượng và nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký.
4- Hỗ trợ chi phí Set up cửa hàng, biển bảng quảng cáo bằng mười phần trăm tổng giá trị đơn hàng bày mẫu đơn hàng mua lần đầu của Nhà phân phối (số tiền này sẽ được thanh toán ngay sau khi nhà phân phối nhận được hàng bày mẫu của công ty)
5- Đào tạo về sp chiến lược bán hàng, phát triển hệ thống cho Bên B
6- Thanh toán các khoản hoa hồng, thưởng cho nhà phân phối đúng hạn.
7- Đảm bảo quyền lợi về giá cả và quyền bán hàng độc quyền tại tỉnh/ thành phố mà bên B đã mở showroom đăng ký với bên A.
ĐIỀU 4: BỔN PHẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Bên B thực hiện bổn phận và trách nhiệm như sau;
1- Bên B nỗ lực để đạt doanh số mục tiêu được giao.
2- Phân phối các sản phẩm của nhà cung cấp và thực hiện đúng các chương trình khuyến mãi mà công ty trao.
3- Bên B không được phân phối bất cứ mặt hàng nào cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm, trừ khi nhà cung cấp đồng ý bằng văn bản.
4- Bố trí không gian và phương tiện làm việc cho nhân viên bán hàng tại cửa hàng (nếu có).
ĐIỀU 5: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1- Mọi quyền sở hữu trí tuệ được quy định trong Bộ luật dân sự Việt Nam do bên A sở hữu hay được cấp phép liên quan đến các sản phẩm và bất cứ nhãn hiệu hàng hóa hướng dẫn cho người sử dụng và tài liệu nào đó do bên A cung cấp cho nhà phân phối liên quan đến các sản phẩm sẽ luôn là tài sản thuộc bên A.
2- Bên B không được sử dụng tên thương mại, tên biểu tượng, khẩu hiệu của bên A trừ khi dùng cho khuyến mại, quảng cáo và bán các sản phẩm và/ hoặc được sự đồng ý của bên A.
ĐIỀU 6: TÍNH BẢO MẬT
Bên B phải bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Các kế hoạch bán sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo và các hoạt động khác có thể được quy định bởi bên A trong từng thời điểm theo hợp đồng này (“Các thông tin bảo mật”).
ĐIỀU 7: CHIẾT KHẤU
1- Bên B được hưởng chiết khấu sản phẩm theo cấp hệ thống của mình, mức chiết khấu được được hưởng từ 60 – 70% giá niêm yết trên sản phẩm. Mức chiết khấu có thể thay đổi tùy theo điều kiện thị trường và sẽ thông báo đến bên B trước 15 ngày khi có hiệu lực.
2- Mức chiết khấu sẽ được khấu trừ trực tiếp theo giá bán lẻ và sẽ không được nhận bằng tiền.
ĐIỀU 8: CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ THƯỞNG
1- Bên A sẽ lập chỉ tiêu bán hàng tháng theo doanh số và theo sản phẩm để nhà phân phối thực hiện. Mức chỉ tiêu của từng nhà phân phối được quy định cụ thể trong phụ lục hợp Chính sách bán hàng cho Đại lý đính kèm. Mức chỉ tiêu này sẽ cố định hàng tháng và thay đổi sẽ thông báo trước 15 ngày cho nhà phân phối.
2- Nếu thời điểm mà hợp đồng này được thực hiện nằm ngoài hoặc giữa một tháng (Ví dụ: Ngày 2 của tháng 2, 15 tháng 5…) nhà cung cấp sẽ đưa chỉ tiêu bán hàng cho khoảng thời gian còn lại tính đến cuối tháng đó.
3- Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm và được tính trên doanh số trong tháng của nhà phân phối, đính kèm trong phụ lục hợp đồng. Mức lương thưởng có thể thay đổi tùy theo điều kiện thị trường và sẽ thông báo đến nhà phân phối trước 15 ngày khi có hiệu lực.
4- Mức thưởng được tính dựa trên giá bán trước thuế GTGT và đã trừ chiết khấu.
5- Bên B có cấp đại lý phía dưới phải chịu trách nhiệm trả thưởng cho đại lý nếu đủ đạt mức doanh số thưởng.
6- Trong trường hợp trả hàng hoặc vi phạm chính sách Đại lý, nhà phân phối sẽ bị thu hồi tiền thưởng hoặc cắt thưởng.
7- Mức thưởng sẽ được trừ vào tiền mua hàng hoặc bằng tiền mặt.
ĐIỀU 9: GIAO HÀNG
1- Khi nhận được đơn đặt hàng của bên B, bên A giao hàng đến kho được chỉ định của nhà phân phối trong khu vực được chỉ định, giá trị mỗi đơn đặt hàng phải đạt mức tối thiểu theo đề ra.
2- Nếu nhà phân phối cùng khu vực sẽ được hỗ trợ giao hàng đến địa chỉ kho được chỉ định. Trường hợp nhà phân phối ở tỉnh khác, Bên A sẽ có trách nhiệm đóng gói hàng hóa cẩn thận, và hỗ trợ nhà phân phối mang hàng hóa gửi đến địa điểm giao nhận như bãi/chành xe. Chi phí vận chuyển từ bãi/chành xe đến địa điểm nhận hàng của bên B, bên B sẽ chịu
3- Việc giao hàng của bên A sẽ được thực hiện trong vòng từ 1 đến 5 ngày làm việc, tùy từng khu vực cụ thể, không tính ngày lễ tết, và chủ nhật.
4- Nếu hàng được giao không khớp với đơn đặt hàng, hoặc hàng hóa bị vỡ, móp méo do vận chuyển. Bên B phải lập tức thông báo ngay tại thời điểm nhận hàng cho nhà cung cấp kèm theo hình ảnh về vấn đề này và nhà cung cấp sẽ có điều chỉnh cần thiết. Sau thời điểm nhận hàng 5 giờ, bên A sẽ không chịu trách nhiệm về vấn đề vỡ, hay móp méo của sản phẩm.
ĐIỀU 10: SẢN PHẨM VÀ GIÁ CẢ
Sản phẩm và giá cả được nói trong hợp đồng này có thể được thay đổi bởi nhà cung cấp bằng văn bản đến nhà phân phối trước một tuần kể từ ngày thực hiện và việc thay đổi này sẽ có hiệu lực ngay hoặc như được nói đến trong bản thông báo.
ĐIỀU 11: HÓA ĐƠN
1- Bên A sẽ phát hành hóa đơn GTGT chính thức nếu nhà bên B cần, đơn giá chưa bao gồm GTGT.
2- Hóa đơn GTGT sẽ được giao cho bên B sau khi giao hàng.
3- Bên A sẽ chuyển cho bên B các biểu mẫu, hóa đơn để dễ dàng trong việc thực hiện quản lý các đơn hàng.
ĐIỀU 12: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1- Bên B sẽ thanh toán theo phương thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2- Trong trường hợp bên B trả tiền hàng bằng chuyển khoản, phí chuyển khoản do bên B chịu.
ĐIỀU 13: ĐỔI TRẢ HÀNG VÀ BẢO HÀNH
1- Bên B được quyền đổi sản phẩm bị lỗi do từ nhà cung cấp, thời gian đổi trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.
2- Bên B có quyền trả hàng trong thời gian 3 tháng kể từ thời điểm đặt hàng nếu còn đầy đủ giấy tờ và hóa đơn nhập hàng, sản phẩm còn nguyên vẹn như lúc nhận hàng từ nhà cung cấp. Nếu sản phẩm bị mất vỏ hộp, trầy xước thì bên B đồng thời phải chịu mức chiết khấu lại 10% giá trị đơn hàng nhập. Còn nếu trường sản phẩm bị lỗi không do nhà sản xuất hay móp méo (không phải lỗi vận chuyển của bên A) và có thể sửa chữa, bên A sẽ nhận lại sản phẩm và chiết khấu giá nhập tùy theo mức hư hại. Còn đối với sản phẩm hư hại không thể sửa chữa, bên A sẽ không chịu trách nhiệm về vấn đề hoàn trả.
3- Sản phẩm được nhà cung cấp bảo hành trong vòng từ 3 đến 5 năm sử dụng sản phẩm. Công ty sẽ chịu trách nhiệm về các vấn đề của khách hàng thuộc hệ thống đại lý của nhà phân phối trong quá trình sử dụng như rỉ sét, hoen ố…công ty sẽ chịu trách nhiệm hỗ trợ đổi mới và bảo hành theo chính sách của từng sản phẩm.
ĐIỀU 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1- Bên A có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức bằng văn bản thông báo đến bên B khi bên B vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào đã được nói đến trong hợp đồng này và vi phạm này không được khắc phục trong vòng bảy (7) ngày làm việc kể từ khi bên B nhận được một thông báo bằng văn bản từ nhà cung cấp về việc vi phạm đó.
2- Trong trường hợp bên B bán lại các sản phẩm tồn kho cho bên A, các khoản khuyến mãi và lương thưởng trên các sản phẩm này đã nhận trước đó sẽ được tính và hoàn trả lại cho bên A.
ĐIỀU 15: BẤT KHẢ KHÁNG
Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả
nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó.
ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1- Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng này. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thay đổi nào trong việc thực hiện hợp đồng, hai bên phải bàn bạc thảo luận để tìm ra giải pháp. Bất kỳ sự đơn phương sửa đổi nào trong hợp đồng này đều vô hiệu.
2- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam, nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng mà không thể giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng hữu nghị giữa các bên trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu thảo luận, thì tranh chấp đó có thể được một trong các bên trình lên các Tòa án kinh tế có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
3- Nếu bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này trở thành bất hợp pháp hay không có hiệu lực thi hành vì bất kỳ lý do nào, thì giá trị pháp lý của những điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng.
Hợp đồng này lập tại…………………vào ngày được đề cập trên đầu trang 1, và được lập thành……..bản, mỗi bên giữ………bản có giá trị như nhau. Bản hợp đồng đi kèm cùng với Phụ lục hợp đồng Chính sách bán hàng dành cho Đại lý, có hiệu lực cùng nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)